Danh mục

Hiển thị 7 trong số 7 kết quả

Dễ

Hóa 10 Ôn tập chương 7 - Giải Hóa học 10
So sánh

0

(0 Đánh giá)

Hệ thống hóa kiến thức Hóa 10 Chương 7 Hệ thống hóa kiến thức: Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học còn gọi là nhóm halogen, gồm 6 nguyên tố: fluorine (F); chlorine (Cl); bromine (Br); iodine (I); astatine (At) và tennessine (Ts). Bốn nguyên tố F, Cl, Br, I tồn tại trong tự nhiên; còn At và Ts là các nguyên tố phóng xạ. 1. Nguyên tử halogen - Các nguyên tử halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất: ns2np5 + 1e → ns2np6 - Số oxi hóa đặc trưng của các halogen trong hợp chất là -1. - Khi liên kết với các nguyên tố có độ âm điện lớn, các halogen có thể có số oxi hóa dương: +1; +3; +5; +7 (trừ fluorine có độ âm điện lớn nhất nên fluorine luôn có số oxi hóa bằng -1 trong mọi hợp chất). 2. Đơn chất halogen - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng từ F2 đến I2 do: + Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng. + Khối lượng phân tử tăng. - Halogen là các phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.

Miễn phí

1 mục

Dễ

Hóa 10 Ôn tập chương 6 - Giải Hóa học 10
So sánh

0

(0 Đánh giá)

Hệ thống hóa kiến thức Hóa 10 Chương 6 1. Khái niệm tốc độ phản ứng hóa học - Tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian: giây (s), phút (min), giờ (h), ngày (d), … - Tốc độ phản ứng kí hiệu là v, đơn vị tốc độ phản ứng là (đơn vị nồng độ) (đơn vị thời gian)-1, ví dụ: mol L-1 s-1 hay M s-1. 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng - Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng: + Thông thường, khi nồng độ tăng, tốc độ phản ứng sẽ tăng. + Giải thích: Khi nồng độ các chất phản ứng tăng lên, số va chạm giữa các hạt tăng lên, làm số va chạm hiệu quả cũng tăng lên và dẫn tới tốc độ phản ứng tăng. - Ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng + Việc tăng áp suất hỗn hợp khí cũng tương tự như tăng nồng độ, sẽ làm tốc độ phản ứng tăng. + Việc thay đổi áp suất không làm ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng không có chất khí tham gia. - Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng + Khi tăng nhiệt độ, các hạt (phân tử, nguyên tử hoặc ion) sẽ chuyển động nhanh hơn, động năng cao hơn. Khi đó, số va chạm hiệu quả giữa các hạt tăng lên, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng. - Ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng + Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, số va chạm giữa các chất đầu tăng lên, số va chạm hiệu quả cũng tăng theo, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng. + Nếu kích thước hạt càng nhỏ thì tổng diện tích bề mặt càng lớn, nên có thể tăng diện tích tiếp xúc bằng cách đập nhỏ hạt. - Ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng + Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng. + Sau phản ứng, khối lượng và bản chất của chất xúc tác không đổi, tuy nhiên, kích thước, hình dạng hạt, độ xốp, … có thể thay đổi.

Miễn phí

1 mục

Dễ

Hóa 10 Ôn tập chương 5 - Giải Hóa học 10
So sánh

0

(0 Đánh giá)

Hệ thống hóa kiến thức Hóa 10 Chương 5 I. Hệ thống kiến thức cần nắm vững 1. Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt + Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. Ví dụ: Phản ứng đốt cháy nhiên liệu, phản ứng tạo gỉ sắt, phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể, … đều là các phản ứng tỏa nhiệt. + Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. Ví dụ: Các phản ứng trong lò nung vôi, nung clinker xi măng, … là các phản ứng thu nhiệt. 2. Biến thiên enthalpy của phản ứng - Biến thiên enthalpy của phản ứng (nhiệt phản ứng), kí hiệu là ∆rH là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở một điều kiện xác định. - Phương trình hóa học kèm theo trạng thái của các chất và giá trị ∆rH gọi là phương trình nhiệt hóa học. 3. Biến thiên enthalpy chuẩn - Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học, kí hiệu là Δ r H 0 298 , chính là lượng nhiệt (tỏa ra hoặc thu vào) của phản ứng đó ở điều kiện chuẩn. - Chú ý: Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K (25oC). 4. Ý nghĩa của biến thiên enthalpy - Dấu của biến thiên enthalpy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt: ∆rH > 0: phản ứng thu nhiệt. ∆rH < 0: phản ứng tỏa nhiệt. - Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều. 5. Tính biến thiên enthapyl của phản ứng theo nhiệt tạo thành - Nhiệt tạo thành của một chất (∆fH) là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định. - Nhiệt tạo thành chuẩn ( Δ f H o 298 ) là nhiệt tạo thành ở điều kiện chuẩn. - Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành: Ở điều kiện chuẩn: Δ r H o 298 = ∑ Δ f H o 298 ( s p ) − ∑ Δ f H o 298 ( c d ) Trong tính toán cần lưu ý đến hệ số của các chất trong phương trình hóa học.

Miễn phí

1 mục

Dễ

Hóa 10 Ôn tập chương 4 - Giải Hóa học 10
So sánh

0

(0 Đánh giá)

Hệ thống hóa kiến thức Hóa 10 Chương 4 I. Hệ thống các kiến thức cần nắm vững 1. Các khái niệm - Chất khử là chất nhường electron, chất oxi hóa là chất nhận electron. - Quá trình oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron, quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhận electron. - Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình nhường và quá trình nhận electron. - Dấu hiệu nhận ra phản ứng oxi hóa – khử là có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử. 2. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử - Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron: + Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử. + Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử. + Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận. + Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính hệ số của chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

Miễn phí

2 mục

Dễ

Hóa 10 Ôn tập chương 3 - Giải Hóa học 10
So sánh

0

(0 Đánh giá)

Hệ thống hóa kiến thức Hóa 10 Chương 3 I. Hệ thống hóa kiến thức cần nắm vững 1. Liên kết cộng hóa trị - Khái niệm: Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. - Các kiểu liên kết cộng hóa trị: không phân cực, phân cực và cho nhận. + Liên kết cộng hóa trị không phân cực: cặp electron dùng chung nằm chính giữa hai nguyên tử. Ví dụ: liên kết trong Cl2, Br2, … + Liên kết cộng hóa trị có phân cực: cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Ví dụ: liên kết trong H2O, CO, NH3, … + Liên kết cho - nhận: cặp electron dùng chung là do một nguyên tử đóng góp. Ví dụ: SO3, HNO3, … 2. Liên kết ion - Khái niệm: là liên kết hóa học được hình thành giữa hai ion mang điện tích trái dấu (tồn tại trong khối tinh thể) Ví dụ: NaCl, NaF, CaCl2, … - Tinh thể ion: Các ion âm và dương sắp xếp tại các nút của mạng tinh thể theo trật tự luân phiên, liên kết bằng lực hút tĩnh điện của chúng. 3. Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Khái niệm: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đều là liên kết giữa các phân tử (hay nguyên tử) trung hòa hút nhau bởi bản chất tĩnh điện giữa các lưỡng cực δ+ và δ. - Ảnh hưởng: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đều làm tăng nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các chất.

Miễn phí

4 mục

Dễ

Hóa 10 Ôn tập chương 2 - Giải Hóa học 10
So sánh

0

(0 Đánh giá)

I. Hệ thống hóa kiến thức 1. Cấu tạo bảng tuần hoàn - Bảng tuần hoàn chứa 118 nguyên tố hóa học được sắp xếp theo các nguyên tắc sau: + Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử. + Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. + Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. a. Ô nguyên tố - Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, gọi là ô nguyên tố. - Số thứ tự của một ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học trong ô đó. b. Chu kì - Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. - Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì. Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì: + Các chu kì 1, 2 và 3 là các chu kì nhỏ. + Các chu kì 4, 5, 6 và 7 là các chu kì lớn. c. Nhóm nguyên tố - Nhóm nguyên tố gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột. - Bảng tuần hoàn hiện nay có 18 cột, chia thành 8 nhóm A (IA đến VIIIA) và 8 nhóm B (IB đến VIIIB). Mỗi cột tương ứng với một nhóm, riêng nhóm VIIIB có 3 cột. 3. Bảng tuần hoàn và cấu tạo nguyên tử - Có thể dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hay cấu hình electron của nó (và ngược lại) Hệ thống hóa kiến thức Hóa 10 Kết nối tri thức Chương 2 Chú ý: Số Z = số proton = số electron = số hiệu nguyên tử Số lớp electron = số thứ tự chu kì Số electron lớp ngoài cùng = số thứ tự nhóm A 4. Định luật tuần hoàn Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Miễn phí

4 mục

Dễ

Hóa 10 Ôn tập chương 1 - Giải Hóa học 10
So sánh

0

(0 Đánh giá)

Hóa 10 Ôn tập chương 1 - Giải Hóa học 10

Miễn phí

4 mục